Chứng Minh Nhân Dân Trong Tiếng Anh Là Gì

Chứng Minh Nhân Dân Trong Tiếng Anh Là Gì

Khi tiến hành bất kỳ thủ tục hành chính trong các cơ quan nhà nước, trong nơi làm việc, trường học,…các cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân. Đây là giấy tờ vô cùng quan trọng giúp xác định danh tính của mỗi công dân. Vậy chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì? Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc trên của Quý độc giả qua bài viết sau.

Khi tiến hành bất kỳ thủ tục hành chính trong các cơ quan nhà nước, trong nơi làm việc, trường học,…các cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân. Đây là giấy tờ vô cùng quan trọng giúp xác định danh tính của mỗi công dân. Vậy chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì? Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc trên của Quý độc giả qua bài viết sau.

Chứng minh nhân dân là gì? Và được dịch sang nghĩa tiếng Anh như thế nào?

“Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.” Theo Điều 1 Nghị định số 05/1999/NĐ – CP

Như vậy, Chứng minh nhân dân là loại giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền cấp, dùng để chứng minh nội dung cơ bản về thân phận của mỗi công dân như: độ tuổi; quê quán, đặc điểm nhận dạng,…

Đa số các nước trong đó có Anh, Mỹ, Úc, Singapore... dùng từ "Identity Card" để chỉ Chứng minh thư nhân dân. Đây là từ phổ biến nhất. Một số nước khác có thể dùng “Identification Card”.

Chứng minh nhân dân tiếng Anh là Identity card (viết tắt là “ID card”) và được định nghĩa An national identity card is a card given by competence of country to identify data about the individual such as full name, date of birth, address. (Là thẻ định dAnh được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền để xác định dữ liệu cá nhân như họ tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, địa chỉ).

Chứng minh nhân dân tiếng Anh được dùng trong các trường hợp làm giấy tờ với cơ quan nước ngoài hay cơ quan xuất nhập cảnh, bạn buộc phải sử dụng chứng minh thư nhân dân tiếng Anh.

Chứng minh nhân dân khác gì so với căn cước công dân?

Mặc dù đều là loại giấy tờ tùy thân dùng để xác định danh tính, đảm bảo công tác quản lý của nhà nước về dân cư nhưng 02 loại giấy tờ này vẫn có điểm khác biệt sau:

(Điều 1 Nghị định 05/1999/NĐ-CP)

(khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014)

Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp 01 CMND và 01 số CMND riêng

– Ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm

– Có giá trị đến (ngày, tháng, năm)

– Tiêu ngữ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

– Ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân

– Tiêu ngữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

– Ô trên: vân tay ngón trỏ trái

– Ô dưới: vân tay ngón trỏ phải

– Chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu

– Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân

– Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân

– Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc.

– Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc.

Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo:

– Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc.

– Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc.

Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo:

Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí CMND mới bằng 50% mức thu trên

– Cấp mới, cấp đổi khi đến tuổi, chuyển từ CMND 9 số, 12 số sang thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng

– Cấp đổi do bị hư hỏng, sai sót: 50.000 đồng

Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu

Sau khi tìm hiểu những thông tin cơ bản về chứng minh nhân dân, trong phần tiếp theo của bài viết, chúng tôi xin giới thiệu chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?

Trên đây là những tư vấn chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ số điện thoại 1900 6557 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất.

Khái niệm chứng minh nhân dân tiếng Anh vẫn còn khá xa lạ với một số người, và câu hỏi đặt ra là: Chứng minh nhân dân tiếng Anh là chứng minh nhân được dịch sang ngôn ngữ Anh là gì? Hay là chứng minh nhân dân được được cấp bằng ngôn ngữ Anh? Bài viết sau đây sẽ phân tích về vấn đề trên.

Những điều cần biết về chứng minh nhân dân

- Chứng minh nhân dân hay còn gọi là thẻ căn cước là một trong những tài liệu được sử dụng để nhận dạng, xác minh các chi tiết của bản sắc cá nhân của một người nào đó.

- Kích thước của chứng minh nhân dân là kích thước tiêu chuẩn, được quy định bởi nhà nước.

- Chứng minh nhân dân bao gồm những điểm cơ bản như là họ tên, ngày sinh, nguyên quán, nơi thường trú, đặc điểm nổi bật để phân biệt từng cá nhân trong xã hội.

b. Chứng minh nhân dân tiếng anh

- Trong trường hợp bạn xuất nhập cảnh thì bắt buộc bạn phải có chứng minh dân tiếng anh.

- Chứng minh nhân dân trong tiếng anh là “Identity Card”. Một số các quốc gia khác gọi đây là “Identification card”.

- Nếu bạn là người Việt thì chứng minh nhân dân Tiếng anh của bạn là bản dịch từ chứng minh nhân dân gốc sang tiếng Anh và có công chứng của các cơ quan có thẩm quyền.

Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?

Chứng minh nhân dân tiếng Anh là national identity card (viết tắt là “ID card”) và được định nghĩa An national identity cardis a card given by competents of country to identify data about the individual such as full name, date of birth, address.

Thủ tục cấp Chứng minh nhân dân

Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam có nghĩa vụ phải đến cơ quan Công an làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân. Khi đi cần mang theo: hộ khẩu thường trú; 02 ảnh 04×06 cm được chụp trong 06 tháng gần nhất.

Sau khi hoàn thành thủ tục trên, công dân sẽ phải in vân tay và khai các biểu mẫu theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, hiện nay cơ quan nhà nước đang tiến hành việc cấp căn cước công dân có gắn chíp điện tử cho người dân. Vậy chứng minh nhân dân và căn cước công dân có gì khác biệt không? Trong trường hợp này, chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng hay không? là những vấn đề rất được quan tâm trong xã hội hiện nay.

Trên đây là thông tin về chứng minh nhân dân tiếng Anh do ACC tìm hiểu, sưu tầm và biên tập, hy vọng với những thông tin trên có thể giúp cho quý bạn đọc hiểu thêm về chứng minh nhân dân tiếng Anh. Công ty luật ACC với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và đầy tin thần trách nhiệm sẵn sàng hỗ trợ mọi dịch vụ pháp lý của các bạn. Hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hưởng sự phụ vụ tận tình chuyên nghiệp từ chúng tôi.

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Chứng minh thư nhân dân, hiện nay người ta hay dùng là thẻ căn cước, là một trong những giấy tờ tùy thân mà bất cứ công dân nào đang sinh sống tại Việt Nam đều phải có. Nếu như bạn có ý định sang nước ngoài thì chắc chắn bạn sẽ cần chứng minh nhân dân tiếng anh. Vậy thì chứng minh nhân dân trong tiếng Anh là như thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau đây của “Studytienganh” nhé.

Hình ảnh minh họa cho chứng minh nhân dân trong tiếng anh là gì

Đặc điểm của chứng minh nhân dân

Chứng minh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt Chứng minh nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.

– Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.

– Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng;  ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.